CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG PHÁP
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:
Trạng từ Tiếng Pháp (L’adverbe) thường đi với động từ hoặc tính từ, dùng để bổ nghĩa cho chúng.
Ví du: Vous devez rouler prudemment. (Bạn nên lái xe một cách cẩn thận).
Cách thành lập trạng từ Tiếng Pháp như thế nào. Cùng Học Tiếng Pháp – Cap France tìm hiểu ở bài học hôm nay.
1. Những tính từ kết thức bằng « ai / i / é / u/ e», chúng ta giữ nguyên giống của nó và thêm đuôi « ment»
Ví dụ :
Vrai => vraiment
Poli (lễ phép) => poliment
Aisé (khá giả, tự nhiên, dễ dàng) => aisément
Têtu (bướng bỉnh) => têtument
Facile (Dễ dàng) => Facilement
(Ngoại trừ : Gai => gaie => gaiement)
2. Cách thành lập chung: Trạng từ Tiếng Pháp (L’adverbe)=Adjectif féminin (tính từ giống cái) + «ment»
Ví dụ:
Sérieux (Nghiêm trọng) => Sérieuse => Sérieusement
Seul (Cô đơn) => Seul => Seulement
Doux (Mềm mại) => douce => Doucement
Heureux (adjectif masculine) => heureuse (adjectif féminin) => heureusement (adverbe)
Vif (sống động) => vive => vivement
Sec (khô) => sèche => sèchement
Long => longue => longuement
Nouveau => nouvelle => nouvellement
Muốn thành lập averbe, chúng ta nên học thuộc giống cái các tính từ.
3. Những tính từ kết thúc bằng « ant => amment / ent => emment »
Ví dụ :
Courant (chảy, thông thường) => couramment
Suffisant (đủ, tự phụ) => suffisamment
Intelligent (Thông minh) => intelligemment
Négligent (cẩu thả) => négligemment
(Ngoại trừ : Lent => lentement , Gentil => gentiment , Bref => brièvement, Bon => bien, Mauvais => mal)
4. Có những tính từ được dùng như averbe như : fort, juste, cher
Ví dụ : Parler fort (nó to), voir juste (nhìn đúng), couter cher (giá đắt)
5. Có tính từ không chuyển qua phó từ được :
Ví dụ : satisfait (hài lòng) => avec satisfaction.
Tags: cach thanh lap trang tu trong tieng phap, day tieng phap, hoc tieng phap mien phi, tieng phap co ban, hoc tieng phap, tieng phap giao tiep