Từ Vựng Về Các Loại Nhạc Cụ Trong Tiếng Pháp
7 Tháng Sáu, 2022
6 Thì Được Sử Dụng Trong Tiếng Pháp
9 Tháng Sáu, 2022

Làm Thế Nào Nhấn Mạnh Một Yếu Tố Trong Câu Tiếng Pháp – La Mise En Relief

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháptư vấn du học Pháptư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra TEF 5
Học Tiếng Pháp nâng cao từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chuẩn khung tham chiếu đánh giá chung của Châu Âu (CEFR)

Trong bài học này, CAP mới các bạn cùng tìm hiểu một số cách để nhấn mạnh một yếu tố trong câu mà người Pháp thường sử dụng.

NỘI DUNG CHÍNH :
  • Đưa yếu tố cần nhấn mạnh ra đầu câu
  • Lặp lại yếu tố cần nhấn mạnh bằng một đại từ
  • Các cấu trúc nhấn mạnh với C’est/Ce sont
1. Đưa yếu tố cần nhấn mạnh ra đầu câu
Les vacances sont finies. Quel dommage ! –> Finies, les vacances. Quel dommage !
Il n’est jamais trop tard pour recommencer. –> Jamais il n’est trop tard pour recommencer.
2. Lặp lại yếu tố cần nhấn mạnh bằng một đại từ
Cette actrice est belle. –> Cette actriceelle est vraiment belle.
Je suis italien. –> Moije suis italien.
On voit partout des tulipes. –> Des tulipes, on en voit partout.
Notre équipe de football est la meilleure. –> La meilleure équipe de football, c’est la nôtre.
Faire des études en Francecela demande une sérieuse préparation.
3. Các cấu trúc nhấn mạnh với C’est/Ce sont
-C’est/ce sont … + qui/que/dont
Le directeur t’a appelé. –> C’est le directeur qui t’a appelé.
Tu as lu ces livres. –> Ce sont les livres que tu as lus.
Elle est amoureuse de ce garçon. –> C’est ce garçon dont elle est amoureuse.
*Ghi chú : Với “nous” và “vous”, động từ “être” vẫn chia ở số ít.
Nous t’avons appelé ce matin. –> C’est nous qui t’avons appelé ce matin.
-C’est + một từ/cụm từ + que
J’ai fait ce dessin pour toi. –> C’est pour toi que j’ai fait ce dessin.
Je pensais justement à vous. –> C’est justement à vous que je pensais.
Il a été gravement blessé dans l’accident parce qu’il n’avait pas attaché sa ceinture. –> C’est parce qu’il n’avait pas attaché sa ceinture qu’il a été gravement blessé dans l’accident.
-Ce qui/que/dont + c’est/ce sont
Ses paroles me passionne. –> Ce qui me passionne, ce sont ses paroles.
Je voudrais tes livres. –> Ce que je voudrais, ce sont tes livres.
Tu as besoin de calme et de repos. –> Ce dont tu as besoin, c’est de calme et de repos.
-Si … c’est
Nhấn mạnh một nguyên nhân hoặc mục tiêu.
Il parle avec moi parce qu’il veut m’enprunter de l’argent. –> S’il parle avec moi, c’est parce qu’il veut m’enprunter de l’argent.
Alexis travaille dans un supermarché cet été pour payer ses études. –> Si Alexis travaille dans un supermarché cet été, c’est pour payer ses études.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *