Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn Du Học Pháp, tư vấn du Học Canada và tư vấn định cư Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Tiếng pháp online
Tự học tiếng pháp cơ bản
Giao tiếp tiếng pháp cơ bản
Củng cố ngữ pháp tiếng Pháp
Luyện phát âm tiếng Pháp, chuẩn bản xứ
Thì hiện tại trong tiếng Pháp là thì mà hầu hết các bạn mới bắt đầu theo học tiếng Pháp đều được dạy. Thì nói không hề đơn giãn và dễ như các bạn hằng tưởng đâu, bởi phần chia động từ cực kỳ phức tạp và nhiều loại lệ với nhóm động từ thứ 3.
Bài chia sẻ hôm nay, cùng CAP tìm hiểu về thì hiện tại này nhé, trong tiếng Pháp chúng ta hay gọi: le présent
NỘI DUNG CHÍNH:
- Cách sử dụng của thì hiện tại
- Cách thành lập thì hiện tiếng Pháp
- Cách chia động từ của thì hiện tại đơn tiếng Pháp
1. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI TRONG TIẾNG PHÁP
Sau đây CAP xin gửi đến các bạn các cách sử dụng của thì hiện tại. Thì hiện tại được sử dụng khi nào ? Chúng ta cùng tìm nào!
1.1. Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm chúng ta nói.
Ví dụ: Les enfants jouent au ballon dans le parc. Bọn trẻ chơi đá banh trong công viên.
1.2. Có thể diễn tả:
- Một sự việc đã bắt đầu trong quá khứ:
Ví dụ: John est à Paris depuis plusieurs semaines. John ở Paris đã được mấy tuần rồi.
- Một sự việc sẽ được thực hiện trong thời gian sắp tới:
Ví dụ:
- Dépêchez-vous! Le film commence dans quelques minutes. Nhanh lên nào! Vài phút nữa là phim bắt đầu chiếu.
- L’hiver prochain, nous partons faire du ski. Mùa đông năm sau, chúng ta đi trượt tuyết.
1.3. Diễn tả thói quen, sự lặp lại.
Ví dụ:
- Tous les dimanches, nous faisons une marche en forêt. Chủ nhật nào chúng tôi cũng đi bộ vào rừng.
- À Paris, je prends toujours le métro. C’est plus rapide! Ở Paris, tôi luôn đi tàu điện ngầm. Nó nhanh hơn!
1.4. Dùng trong bài phân tích (bài tóm tắt hoặc khi bình luận một bộ phim, một bài văn…)
Ví dụ:
- Dans le Père Goriot, Balzac peint un amour paternal passionné. Trong tác phẩm“Lão Goriot”, Balzac vẽ nên câu chuyện về tình yêu thương mãnh liệt của người cha.
- Ce documentaire des années 80 décrit la vie des animaux en Afrique. Bộ phim tài liệu của những năm 80 này miêu tả đời sống động vật ở châu Phi.
1.5. Diễn tả một chân lý, một câu tục ngữ.
Ví dụ:
- L’argent ne fait pas le bonheur. Tiền bạc không làm nên hạnh phúc.
- L’eau gèle à OoC. Nước đóng băng ở OđộC.
1.6.Được dùng trong câu giả thuyết:
Ví dụ:
- Si tu viens à Paris en septembre, nous nous verrons sûrement. Nếu bạn đến Paris vào tháng 9 thì chúng ta chắc chắn sẽ gặp nhau.
2. CÁCH THÀNH LẬP THÌ HIỆN TẠI TRONG TIẾNG PHÁP
Sujet+ Verbe +Nom Exemple
Ví dụ:
- Je suis étudiant en droit de l’université de Cantho: Tôi là sinh viên luật của đại học Cần Thơ
- Vous êtes marié? Bạn đã kết hôn chưa ?
3. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ HIỆN TẠI TRONG TIẾNG PHÁP
Trong tiếng Pháp, Động từ được chia làm 03 nhóm:
- Nhóm 1: Groupe 1: các động từ kết thúc bằng đuôi -ER : chanter, danser, jouer…
- Nhóm 2: Groupe 2: các động từ kết thúc bằng đuôi – IR: finir, jaunir, …
- Nhóm 3: Groupe 3: các động từ bất quy tắc
3.1. Cách chia động từ ở nhóm 1 (Kết thúc bằng đuôi ER) trong Tiếng Pháp
Ví dụ: manger, parler,….
Cách chia: Bỏ đuôi -ER + các đuôi tương ứng: -e, -es, -e, -ons, -ez, -ent
Parler bỏ -er => parl- => thêm đuôi tương ứng => je parle, tu parles, il/elle/on parle, nous parlons, vous parlez, ils/elles parlent
3.2. Cách chia động từ ở nhóm 2 (Kết thúc bằng đuôi IR) trong Tiếng Pháp
Ví dụ: finir (xong, kết thúc), choisir (chọn lựa), réussir (thành công)
Cách chia: Bỏ đuôi -IR + thêm đuôi tương ứng: -is, is, it, issons, issez, issent
Ví dụ: finir có tận cùng là -ir nên là nhóm 2 => finir bỏ -ir => fin- => thêm đuôi tương ứng => je finis, tu finis, il/elle/on finit, nous finissons, vous finissez, ils/elles finissent.
3.3. Cách chia động từ nhóm 3 trong Tiếng Pháp
a. Nhóm 3 là nhóm bất quy tắc, tuy nhiên, cũng có những động từ có cách chia gần giống nhau
Ví dụ:
Partir, dormir, mentir, sentir : là nhóm 3 mặc dù có đuôi IR, và có cách chia GIỐNG nhau
partir – je pars, tu pars, il/elle/on part, nous partons, vous partez, ils partent.
Giải thích:
3 ngôi je, tu, il ta bỏ 3 ký tự cuối : partir => par, sau đó thêm các đuôi tương ứng -s, -s, -t.
3 ngôi nous,vous,ils ta bỏ 2 ký tự cuối: partir => part, sau đó thêm các đuôi tương ứng -ons, -ez, -ent.
Tương tự, khi chia sentir: je sens, tu sens, il sent, nous sentons, vous sentez, ils sentent.
b. Một số động từ verbe 3 thông dụng khác là être, avoir, aller
être : je suis, tu es, il est, nous sommes, vous êtes, ils sont
avoir : j’ai, tu as, il a, nous avons, vous avez, ils ont
aller: je vais, tu vas, il va, nous allons, vous allez, ils vont
Một số chú ý:
- Ngôi tu – nous luôn tận cùng là s
- Ngôi il – ils nằm mơ cũng không thấy nó đi với s.
- Đối với động từ bất quy tắc, thuộc nhóm 3, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn ở bài học sau.
Phần chia động từ tiếng Pháp ở hiện tại đối với nhóm động từ thứ 3 rất phức tạp. Để ghi nhớ được chúng, cách duy nhất chúng ta phải làm bài tập ngữ pháp thật nhiều.
Tags: thi hien tai trong tieng phap, hoc tieng phap, ho tro du hoc phap va canada, ho tro xin dinh cu canada, tieng phap online, tu hoc tieng phap co ban, tu van du hoc phap,dao tao tieng phap, giao tiep tieng phap co ban, tu van du hoc canada, tu van dinh cu canada