7 Câu Tiếng Pháp Thể Hiện Sự Ngạc Nhiên
28 Tháng Hai, 2022
10 Câu Nói Thường Gặp Nhất Của Giới Trẻ Pháp
2 Tháng Ba, 2022

3 Cách Nói Về Kết Quả Bằng Tiếng Pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Cap Education – Tổ chức đào tạo tiếng pháp, tư vấn du học Phápdu học Canada và định cư Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Tiếng pháp cơ bản
Tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng pháp miễn phí
Luyện thi chứng chỉ TEF, TCF, DELF, DALF
Học tiếng Pháp thiếu nhi, độ tuổi từ 7 – 12 tuổi, với khóa đào tạo song ngữ Anh Pháp, hoặc khóa kết hợp Việt Pháp, giúp bé dạn dĩ giao tiếp trong môi trường quốc tế

Để một bài viết hoặc bài nói có tính liên kết, mạch lạc cao, chúng ta không thể thiếu những từ nối. Trong bài học này, CAP sẽ giới thiệu những từ nối thường gặp cho phép chúng ta diễn ta một kết quả nhé.
NỘI DUNG CHÍNH
  • Les mots de liaison
  • Les conjonctions de subordination + Indicatif
  • Les conjonctions de subordination + Subjonctif
1. LES MOTS DE LIAISON
1.a. Donc
Il faisait très beau, donc nous sommes sortis.
= Trời rất đẹp, vì vậy chúng tôi đã đi ra ngoài.
*Donc cũng có thể đứng sau động từ : Il faisait très beau, nous sommes donc sortis.
1.b. Alors
Certains touristes n’étaient pas à l’heure au rendez-vous, alors le guide a décidé de partir sans eux.
= Một số khách du lịch đã không đến đúng giờ, vì vậy hướng dẫn viên quyết định khởi hành mà không có họ.
1.c. C’est pour cela / ça que, c’est pourquoi, c’est la raison pour laquelle
Les problèmes environnementaux ont des influences sur la vie humaine. C’est pourquoi, il faut proposer des solutions pour eux.
= Vấn đề môi trường có ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Đó là lý do tại sao chúng ta phải đưa ra giải pháp cho các vấn đề đó.
1.d. En conséquence, par conséquent
Le toit de la maison est en mauvais état. Par conséquent, je dois le réparer.
= Phần mái nhà đang rất xập xệ. Vì vậy, tôi phải sửa lại nó.
1.e. Ainsi, comme ça
Le port de la ceinture de sécurité est obligatoire. Ainsi, on réduit la gravité des accidents.
= Việc thắt dây an toàn là bắt buộc. Nhờ đó, mức độ nghiêm trọng của các vụ tai nạn được giảm bớt.
*Ainsi cũng có thể đứng sau động từ : On réduit ainsi la gravité des accidents.
Prends la clé, comme ça, tu pourras entrer même si je ne suis pas là.
= Hãy lấy theo chìa khóa, như vậy, bạn có thể vào nhà ngay cả khi tôi không ở đây.
2. LES CONJONCTIONS DE SUBORDINATION + INDICATIF
2.a. Si bien que, de manière que, de façon que, de sorte que
Il parle suédois, si bien que je ne comprends pas.
= Anh ấy nói tiếng Thụy Điển nên tôi không hiểu được.
*Ghi chú : Trước « de manière que, de façon que, de sorte que » phải có dấu phẩy nếu không nghĩa sẽ thay đổi.
-Il parle de façon que je ne comprends pas.
= Anh ấy nói kiểu gì mà tôi không hiểu được.
(Nguyên nhân khiến tôi không hiểu là do cách anh ấy nói)
-Il parle suédois, de façon que je ne comprends pas.
= Anh ấy nói tiếng Thụy Điển nên tôi không hiểu được.
(Nguyên nhân khiến tôi không hiểu là do anh ấy nói tiếng Thụy Điển nhưng tôi không biết thứ tiếng này)
2.b. Verbe + tant/tellement + que (làm một điều gì đó nhiều đến nỗi mà …)
Les Dupuis aiment tant/tellement la mer qu’ils y vont quatre fois par an.
Gia đình Dupuis yêu biển đến nỗi họ đến đó bốn lần một năm.
2.c. Tant/tellement + de + nom + que (nhiều … đến nỗi mà …)
Il a tant/tellement de livres qu’il ne sait plus où les mettre.
= Anh ấy có nhiều sách đến nỗi không biết để chúng ở đâu.
*Ghi chú : Đối với các cách diễn đạt « avoir peur/envie/besoin/soif/… », chúng ta sẽ dùng si/tellement thay vì tant/tellement
Il a si/tellement besoin d’argent qu’il peut faire tout pour le gagner.
= Anh ta cần tiền đến mức có thể làm bất cứ điều gì để kiếm được nó.
2.d. Si/tellement + adj/adv + que (quá … đến nỗi mà …)
La rivière est si/tellement polluée qu’on n’y trouve plus de poissons.
= Dòng sông bị ô nhiễm đến nỗi không còn cá trong đó.
Paul parle si/tellement vite que je ne peux rien écouter.
= Paul nói nhanh đến mức tôi không thể nghe bất cứ thứ gì.
3. LES CONJONCTIONS DE SUBORDINATION + SUBJONCTIF
3.a. Trop (de) … pour que
Il est trop grand pour qu’on puisse le considérer comme un enfant. (avec un adjectif)
= Anh ấy quá lớn để được coi là một đứa trẻ. 
Elle parle trop vite pour qu’on la comprend. (avec un adverbe)
= Cô ấy nói quá nhanh để có thể hiểu được. 
Il pleut trop pour que le match de tennis commence comme prévu. (avec un verbe)
= Trời mưa quá nhiều để trận đấu quần vợt bắt đầu như dự kiến.
Il y a trop de boulot pour que je puisse finir tout avant 18h. (avec un nom)
= Có quá nhiều việc để tôi có thế hoàn thành tất cả trước 6 giờ tối.
3.b. Assez (de) … pour que
Le lac n’est pas assez gelé pour qu’on aille patiner aujourd’hui. (avec un adjectif)
= Hồ không đủ đóng băng để chúng tôi đi trượt băng hôm nay. 
Le professeur parle assez fort pour que tous les étudiants puissent l’écouter. (avec un adverbe)
= Giáo viên nói đủ to để tất cả học sinh có thể nghe được. 
Il me comprend assez pour que je puisse lui faire confiance. (avec un verbe)
= Anh ấy đủ hiểu tôi để mà tôi có thể tin tưởng anh ấy. 
Il a assez d’argent pour qu’on lui fasse un tailleur à la mode. (avec un nom)
= Anh ta có đủ tiền để may cho anh ta một bộ quần áo thời trang.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *