Nói Về Chủ Đề Thành Phố Bằng Tiếng Pháp
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp, tư vấn du học Canadavà định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra TEF 5
Học Tiếng Pháp nâng cao từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chuẩn khung tham chiếu đánh giá chung của Châu Âu (CEFR)
Sau đây là một bài viết miêu tả thành phố Đà Lạt mộng mơ. Cùng CAP tìm hiểu nhé!
La ville de Đà Lạt est une ville des hauts plateaux du centre du Viêt Nam, capitale de la province de Lâm Đồng. La ville est à 1.500 km de Hanoi, 320 km de Hô Chi Minh-Ville. Cohabitent en ces lieux plusieurs ethnies minoritaires comme les Ma, les Co Ho, les Chu Ru… dont la vie est étroitement liée aux fêtes des gongs et autres feux de camp. Les habitants vivent de la culture sur brûlis et de la culture florale.
Đà Lat attire plein de touristes importants grâce à ses paysages colorés, ses chutes majestueuses, ses lacs, ses prairies luxuriantes et ses vallées fleuries dus à son climat printanier toute l’année. Non contente d’être l’une des destinations favorites des Vietnamiens pour leur «Lune de miel», la localité attire énormément de visiteurs étrangers.
Đà Lat a été découverte en 1893, à la suite d’une expédition du célèbre médecin français Alexandre Yersin sur les hauts plateaux de Lang-Biang. Quatre ans après, lorsque Paul Doumer – alors gouverneur général de l’Indochine – cherche un lieu pour installer un sanatorium afin de permettre, entre autres, aux coloniaux de récupérer de la fatigue accumulée en raison de la rudesse du climat tropical, Alexandre Yersin propose ce petit village au climat doux.
Grâce à son climat et son paysage, Đà Lạt devient une destination de repos idéale. Elle est rapidement surnommée «ville de l’éternel printemps» ou «Petit Paris». Le roi Bảo Đại (1925-1945), dernier empereur de la dynastie des Nguyên (1802-1945), ne s’y est pas trompé, installant ses résidences en ce lieu.
Quand vous viendrez à Đà Lạt, n’oubliez pas de manger des spécialités comme : pot-au-feu de poulet avec des basilics, des barbecues… En outre, les touristes peuvent aussi acheter des souvenirs et boire une tasse de café chaud quand il fait froid.
Hãy tham khảo bài dich bằng tiếng Việt bên dưới nhé!
Đà Lạt là thành phố vùng cao nằm ở miền Trung Việt Nam, thủ phủ của tỉnh Lâm Đồng. Thành phố này cách Hà Nội 1.500 km và cách HCM 320 km. Nhiều dân tộc thiểu số cùng chung sống trên vùng đất này như Mạ, Cờ Ho, Chu Ru, vì vậy cuộc sống nơi đây gắn liền với lễ hội cồng chiêng và các đêm lửa trại. Người dân địa phương sinh sống từ văn hoá đốt nương làm rẫy và trồng hoa.
Đà Lạt thu hút rất đông khách du lịch nhờ vào cảnh sắc đa dạng, thác nước hùng vĩ, hồ nước, đồng cỏ xanh mát và thung lũng ngàn hoa do khí hậu mát mẻ quanh năm. Không chỉ là địa điểm trăng mật yêu thích của người dân Việt Nam, đây còn là điểm đến thu hút nhiều du khách nước ngoài.
Đà Lạt được phát hiện vào năm 1893 bởi bác sĩ nổi tiếng người Pháp Alexandre Yersin khi ông đang khám phá vùng cao nguyên Lang Biang. 4 năm sau, khi tổng đốc Đông Dương, Paul Doumer tìm kiếm một địa điểm để xây dựng trạm nghỉ dưỡng dành cho người Pháp ở Đông Dương, bác sĩ Yersin đã giới thiệu vùng đất nhỏ với khí hậu ôn hoà này.
Nhờ vào khí hậu và cảnh quan của mình, Đà Lạt trở thành nơi nghỉ ngơi lý tưởng. Thành phố nhanh chóng được đặt tên “Thành phố của mùa xuân vĩnh cửu” hay “ Tiểu Paris”. Vua Bảo Đại, vị vua cuối cùng của triều Nguyễn không sai lầm khi xây dinh thự của mình tại đây.
Nếu có cơ hội đến Đà Lạt, bạn đừng quên thưởng thức những món đặc sản như : lẩu gà lá é, các quán nướng… Không những vậy, du khách cũng có thể mua quà lưu niệm cũng như uống một tách cà phê nóng lúc trời lạnh.
Sau đây là một số từ vựng CAP muốn chia sẻ với bạn:
- Haut plateau = vùng cao
- Cohabiter = Habiter, vivre ensemble
- Ethnie minoritaire (f) = dân tộc thiểu số
- Ethnie majoritaire
- Fête des gongs= lễ hội cồng chiêng
- Brûlis (m) = nương rẫy
- Les habitants du cru = Habitants du coin, personnes locales
- Majestueux = hùng vĩ
- Drainer = attirer
- La prairie luxuriante = đồng cỏ xanh ngát
- Sanatorium (m) = Viện điều dưỡng, trạm nghỉ dưỡng
- Récupérer= lấy lại sức, bình phục
- Accumuler= tích lũy/ tích tụ
- La rudesse = sự khắc nghiệt
- Lune de miel = tuần trăng mật
- Expédition = cuộc thám hiểm
- Le gouverneur général = Tổng đốc
- Patelin (m) = village
- Pot-au-feu de poulet avec des basilics = lẩu gà lá é
- Pittoresque = đẹp như tranh
- La colline de rêve = đồi mộng mơ
- La cascade = thác
- Région montagneuse = vùng núi
- À l’époque coloniale = dưới thời thuộc địa
- La ville est située à 1500m d’altitude = tp nằm ở độ cao (ĐÀ LẠT)
- À une altitude de 1500m = cao so với mực nước biển
- Une bonne réputation = danh tiếng vang xa
- Intact(e) (a)= vẹn nguyên, ko đổi (tả những nơi ko có sự can thiệp con ng)
- Ressembler à qqch = giống với cái gì
- Les champs de fleurs = cánh đồng hoa
- La tribu = bộ lạc
- Ouvrage architectural = công trình kiến trúc
- Station de villégiature = khu nghỉ dưỡng
- Échapper à la chaleur de SG = thoát khỏi cái nóng SG
- Les pins millénaires = Cây thông ngàn năm
- L’orchidée = hoa phong lan
- Le muguet = hoa linh lan
- Le camélia = hoa trà
- Les autobus d’excursion = xe khách (đi du lịch)
Thế còn bạn, thành phố mà bạn yêu thích ở đâu vậy ?